Piasecki HUP Retriever

H-25/HUP Retriever
HUP-1 Retriever thuộc hải quân, đậu trên tàu USS Midway (CVB-41) đầu thập niên 1950
Kiểu Trực thăng thông dụng
Nhà chế tạo Piasecki Helicopter
Chuyến bay đầu Tháng 3, 1948
Vào trang bị 1949
Thải loại 1964
Sử dụng chính Hải quân Hoa Kỳ
Lục quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoàng gia Canada
Hải quân Pháp
Số lượng sản xuất 339

Piasecki H-25 Army Mule/HUP Retriever là một loại trực thăng thông dụng, do hãng Piasecki Helicopter Corporation phát triển cuối thập niên 1940, sản xuất đầu thập niên 1950.

Biến thể

XHUP-1
HUP-1
HUP-2
HUP-2S
HUP-3
H-25A Army Mule[1]

Quốc gia sử dụng

HUP-3 tại bảo tàng hàng không Canada
 Canada
  • Hải quân Hoàng gia Canada [2]
 Pháp
 Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (HUP-3)

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Sức chứa: 4 hành khách
  • Chiều dài: 56 ft 11 in (17,35 m)
  • Đường kính rô-to: 35 ft 0 in (10,67 m)
  • Chiều cao: 12 ft 6 in (3,81 m)
  • Diện tích đĩa quay: 1.924 ft² (179 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 3.928 lb (1.782 kg)
  • Trọng lượng có tải: 5.750 lb (2.608 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 6.100 lb (2.767 kg)
  • Động cơ: 1 × Continental R-975-46A, 550 hp (410 kW)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 105 mph (169 km/h)
  • Tầm bay: 340 mi (547 km)
  • Trần bay: 10.000 ft (3.048 m)
  • Vận tốc lên cao: 100 ft/phút (5,01 m/s)
  • Tải trên đĩa quay: 3 lb/ft² (15 kg/m²)
  • Công suất/trọng lượng: 0,09 hp/lb (0,16 kW/kg)

Xem thêm

Máy bay liên quan
  • Piasecki H-21
  • CH-46 Sea Knight
Máy bay tương tự
  • Bristol Belvedere

Tham khảo

Chú thích
  1. ^ Harding 1990, pp. 197–198.
  2. ^ a b c d “Piasecki H-25 History”. Boeing. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2013.
  3. ^ “Piasecki PV-18 (HUP/H-25/UH-25) (Photo)”. pictaero.com. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2013.
Tài liệu
  • Harding, Stephen. U.S. Army Aircraft Since 1947. Shrewsbury, UK:Airlife, 1990. ISBN 1-85310-102-8.

Liên kết ngoài

  • H-25 US Army Aviation history fact sheet Lưu trữ 2008-05-06 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Piasecki Helicopter/Vertol/Piasecki Aircraft
Piasecki/Vertol Helicopter

PV-2 • PV-3/HRP • PV-14 • PV-15 • PV-17 • H-16 • H-21 • H-25/HUP

Piasecki Aircraft

16H • PA-39 • VZ-8/PA-59 • PA-97 • X-49

  • x
  • t
  • s
Định danh trực thăng Hoa Kỳ, hệ thống Lục quân/Không quân và 3 quân chủng
Chuỗi USAAC/USAAF/USAF đánh số từ 1941 tới nay; Lục quân 1948–1956 và từ 1962 tới nay; Hải quân từ 1962 tới nay
Chuỗi chính
(1941-1962)
Tiền tố R-, 1941–1948
Tiền tố H-, 1948–1962
Chuỗi liên quân chính
(1962 tới nay)
Định danh 1962
Định danh mới
  • CH-46/HH-46/UH-46
  • CH-47
  • UH-48
  • XH-49
  • QH-50
  • XH-51
  • HH-52
  • CH-53/HH-53/MH-53
  • CH-54
  • TH-55
  • AH-56
  • TH-57
  • OH-58
  • XH-59
  • UH-60/SH-60/HH-60/HH-60J
  • YUH-61
  • XCH-62
  • YAH-63
  • AH-64
  • HH-65
  • RAH-66
  • TH-67
  • MH-68
  • H-691
  • ARH-70
  • VH-71
  • UH-72
Tái sử dụng số cũ
của định danh 1962
1 Không sử dụng
  • x
  • t
  • s
Định danh trực thăng của USN trước 1962
Trực thăng chống ngầm

HSL

Sikorsky

HSS-1 • HSS-2

Trực thăng cẩu hàng
McDonnell

HCH

Trực thăng thám sát
Hiller

HOE

Gyrodyne

HOG

Kaman

HOK

Sikorsky

HOS • HO2S • HO3S • HO4S • HO5S

Trực thăng huấn luyện trước 1948
Sikorsky
Trực thăng huấn luyện 1948-1962
Hiller

HTE

Kaman

HTK

HTL

Trực thăng vận tải 1944-1962
Boeing Vertol

HRB

McDonnell

HRH

Piasecki

HRP

Sikorsky

HRS • HR2S • HR3S

Trực thăng thông dụng trước 1949

HJD

McDonnell

HJH

Piasecki

HJP

Sikorsky
HJS
Trực thăng thông dụng 1950-1962
Kaman

HUK • HU2K

HUL

McCulloch

HUM

Piasecki

HUP

Sikorsky

HUS • HU2S