Piasecki H-21

H-21 Shawnee/Workhorse
CH-21B tại Bảo tàng quốc gia không quân Hoa Kỳ.
Kiểu Trực thăng vận tải
Nhà chế tạo Piasecki Helicopter
Chuyến bay đầu 1952
Thải loại 1967
Sử dụng chính Không quân Hoa Kỳ
Lục quân Hoa Kỳ
Không quân Lục quân Pháp
Phát triển từ HRP Rescuer

Piasecki H-21 Workhorse/Shawnee là một loại trực thăng Hoa Kỳ, do Piasecki Helicopter thiết kế chế tạo.

Biến thể

Buồng lái H-21C.
XH-21
YH-21 Work Horse
H-21A Work Horse (Model 42)
H-21B Work Horse (Model 42)
SH-21B Work Horse
H-21C Shawnee (Model 43)
XH-21D Shawnee (Model 71).
CH-21A
CH-21B
CH-21C
HH-21B
Model 42A
Model 44A
Model 44B
Model 44C
CH-127

Quốc gia sử dụng

H-21C của Lục quân Đức
Hkp 1 của hải quân Thụy Điển
CH-21C cẩu lựu pháo 105mm

Quân sự

 Canada
  • Không quân Hoàng gia Canada[1]
 Pháp
 Đức
 Nhật Bản
  • Lực lượng phòng vệ trên không Nhật Bản[6][7]
  • Lực lượng phòng vệ mặt đất Nhật Bản[8]
 Thụy Điển
  • Không quân Thụy Điển[9]
  • Hải quân Thụy Điển[9]
 United States

Dân sự

 United States

Tính năng kỹ chiến thuật (CH-21C)

Dữ liệu lấy từ U.S. Army Aircraft Since 1947 [14]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 3–5
  • Sức chứa:
    • 20 lính hoặc
    • 12 cáng tải thương
  • Chiều dài: 52 ft 6 in (16,01 m)
  • Đường kính rô-to: 44 ft 0 in (13,41 m)
  • Chiều cao: 15 ft 9 in (4,80 m)
  • Diện tích đĩa quay: 3.041 ft² (282,6 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 8.950 lb (4.058 kg)
  • Trọng lượng có tải: 15.200 lb (6.893 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 15.200 lb (6.609 kg)
  • Động cơ: 1 × Wright R-1820-103, 1.425 hp (1.063 kW)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 127 mph (110 knot, 204 km/h)
  • Vận tốc hành trình: 98 mph (85 knot, 158 km/h)
  • Tầm bay: 265 mi (230 hải lý, 427 km)
  • Trần bay: 9.450 ft (2.880 m)
  • Tải trên đĩa quay: 5 lb/ft² (24 kg/m²)
  • Công suất/trọng lượng: 0,09 hp/lb (150 W/kg)

Trang bị vũ khí

  • Đa dạng, thương sử dụng 1 hoặc 2 khẩu súng máy .50 (12,7 mm) hoặc súng máy 7,62 mm.
  • Xem thêm

    Máy bay liên quan
    Máy bay tương tự

    Danh sách liên quan

    Tham khảo

    1. ^ “Vertol H-21B”. RCAF.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
    2. ^ “Piasecki H-21B (CH-21B) Workhorse”. 2012 The Museum of Flight. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
    3. ^ “ALAT H-21”. helis.com. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
    4. ^ “aéronautique navale H-21”. helis.com. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
    5. ^ “H-21 / CH-21”. © 2013, Karsten Palt, Leipzig/Germany. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
    6. ^ “JASDF H-21”. helis.com. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
    7. ^ “Piasecki-H-21B-Workhorse”. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
    8. ^ “Boeing-vertol V44/Piasecki H-21”. helis.com. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
    9. ^ a b “HKP 1 - Vertol 44 (1958-1972)”. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2013.
    10. ^ “USAF H-21”. helis.com. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
    11. ^ “US Army H-21”. helis.com. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
    12. ^ “New York Airways”. helis.com. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
    13. ^ “N10103, Piasecki/Vertol 44B, New York Airways”. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.
    14. ^ Harding 1990, p.262.

    Thư mục

    • Duke, R.A., Helicopter Operations in Algeria [Trans. French], Dept. of the Army (1959).
    • Harding, Stephen. U.S. Army Aircraft Since 1947. Shrewsbury, UK:Airlife Publishing, 1990. ISBN 1-85310-102-8.
    • United States Air Force Museum (1975 edition)

    Liên kết ngoài

    • H-21 US Army Aviation history fact sheet Lưu trữ 2010-11-05 tại Wayback Machine
    • Owners of an H-21 that still flies.
    • x
    • t
    • s
    Piasecki Helicopter/Vertol/Piasecki Aircraft
    Piasecki/Vertol Helicopter

    PV-2 • PV-3/HRP • PV-14 • PV-15 • PV-17 • H-16 • H-21 • H-25/HUP

    Piasecki Aircraft

    16H • PA-39 • VZ-8/PA-59 • PA-97 • X-49

    • x
    • t
    • s
    Định danh trực thăng Hoa Kỳ, hệ thống Lục quân/Không quân và 3 quân chủng
    Chuỗi USAAC/USAAF/USAF đánh số từ 1941 tới nay; Lục quân 1948–1956 và từ 1962 tới nay; Hải quân từ 1962 tới nay
    Chuỗi chính
    (1941-1962)
    Tiền tố R-, 1941–1948
    Tiền tố H-, 1948–1962
    Chuỗi liên quân chính
    (1962 tới nay)
    Định danh 1962
    Định danh mới
    • CH-46/HH-46/UH-46
    • CH-47
    • UH-48
    • XH-49
    • QH-50
    • XH-51
    • HH-52
    • CH-53/HH-53/MH-53
    • CH-54
    • TH-55
    • AH-56
    • TH-57
    • OH-58
    • XH-59
    • UH-60/SH-60/HH-60/HH-60J
    • YUH-61
    • XCH-62
    • YAH-63
    • AH-64
    • HH-65
    • RAH-66
    • TH-67
    • MH-68
    • H-691
    • ARH-70
    • VH-71
    • UH-72
    Tái sử dụng số cũ
    của định danh 1962
    1 Không sử dụng
    • x
    • t
    • s
    Mã định danh máy bay thống nhất của Lực lượng vũ trang Canada sau năm 1968
    100-125

    CF-100 • CF-101 • CF-104 • CF-105 • CC-106 • CP-107 • CC-108 • CC-109 • CSR-110 • CF-111 • CH-112 • CH-113 • CT-114 • CC-115 • CF-116 • CC-117 • CH-118 • CO-119 • CT-120 • CP-121 • CP-122 • CSR-123/CC-123 • CH-124 • CH-125

    126–150

    CH-126 • CH-127 • CT-128 • CC-129 • CC-130 • CX-131 • CC-132 • CT-133 • CT-134 • CH-135 • CH-136 • CC-137 • CC-138 • CH-139 • CP-140 • CC-141 • CT-142 • CH-143 • CC-144 • CT-145 • CH-146 • CH-147 • CH-148 • CH-149 • CC-150

    151-

    (Cx-151 tới Cx-154 không gán) • CT-155 • CT-156 • (Cx-157 tới Cx-159 không gán) • CU-160 • CU-161 • CU-162 • CU-163  • (Cx-164 to Cx-166 không gán) • CU-167 • CU-168 • (Cx-169 không gán)  • CU-170 • (Cx-171 tới Cx-176 không gán) • CC-177 • CH-178 • (Cx-179 tới Cx-187 không gán) • CF-188