Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Kyrgyzstan (Bảng A) Tajikistan (Bảng B) Qatar (Bảng C) Ả Rập Xê Út (Bảng D) Jordan (Bảng E) Hàn Quốc (Bảng F) Campuchia (Bảng G) Đài Bắc Trung Hoa (Bảng H) Mông Cổ (Bảng I) Việt Nam (Bảng J) |
Thời gian | 24 tháng 10 – 8 tháng 11 năm 2017[1] |
Số đội | 43 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 11 (tại 11 thành phố chủ nhà) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 66 |
Số bàn thắng | 234 (3,55 bàn/trận) |
Số khán giả | 113.782 (1.724 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
← 2016 2020 → |
Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á năm 2018 sẽ quyết định các đội tham gia giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018, một giải đấu bóng đá trẻ của tổ chức Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) dành cho các cầu thủ nam dưới 19 tuổi của đội tuyển quốc gia các thành viên hiệp hội của họ.
Tổng cộng có 16 đội tham dự vòng chung kết, được tổ chức tại Indonesia.
Bốc thăm
Lễ bốc thăm cho vòng loại được tổ chức vào ngày 21 tháng 4 năm 2017 tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[2] 43 đội được chia thành mười bảng: ba bảng có năm đội và bảy bảng có bốn đội. Để bốc thăm, các đội được chia thành hai khu vực:[3]
- Khu vực Tây: 22 đội đến từ Đông Á, Trung Á và Nam Á, chia thành năm bảng: hai bảng năm đội và ba bảng bốn đội (Bảng A–E).
- Khu vực Đông: 21 đội đến từ Đông Nam Á và Đông Á, chia thành năm bảng: một bảng có 5 đội và bốn bảng có 4 đội (Bảng F–J).
Các đội được xếp hạt giống trong từng khu vực theo thành tích của họ trong vòng chung kết và vòng loại Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2016 (xếp hạng tổng thể được hiển thị trong ngoặc đơn; NR là viết tắt của các đội không được xếp hạng).
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | Nhóm 5 | |
---|---|---|---|---|---|
Khu vực Tây |
|
|
|
|
|
Khu vực Đông |
|
|
|
|
- Ghi chú
- Đội được in đậm là những đội vượt qua vòng loại.
- (H): Đội chủ nhà vòng loại (* Jordon thay Iran làm chủ nhà bảng E, Đài Bắc Trung Hoa được chọn làm chủ nhà bảng H sau lễ bốc thăm, bảng còn lại được tổ chức tại địa điểm trung lập, do Úc được chọn làm chủ nhà sau lễ bốc thăm nhưng sau đó đã được thay thế)
- (Q): Chủ nhà của vòng chung kết, tự động đủ điều kiện bất kể kết quả vòng loại.
- (W): Rút lui sau lễ bốc thăm.
Khu vực Tây |
|
---|---|
Khu vực Đông |
|
Độ tuổi cầu thủ
Cầu thủ sinh ra từ ngày 1 tháng 1 năm 1999 trở đi mới đủ điều kiện tham gia thi đấu tại giải.[5]
Thể thức
Trong mỗi bảng, các đội thi đấu với nhau một trận tại một địa điểm tập trung. Mười đội nhất bảng và năm đội thứ 2 có thành tích tốt nhất đủ điều kiện tham dự vòng chung kết. Nếu đội chủ nhà Indonesia đứng đầu bảng của họ hoặc nằm trong số năm đội thứ 2 có thành tích tốt nhất thì đội xếp thứ 2 có thành tích tốt thứ sáu được quyền tham dự vòng chung kết.
Tiêu chí
Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho một chiến thắng, 1 điểm cho trận hòa, 0 điểm cho trận thua) và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây sẽ được áp dụng, theo thứ tự được đưa ra, để xác định thứ hạng (Quy định Điều 9.3):
- Giành nhiều điểm hơn trong các trận đối đầu trực tiếp;
- Hiệu số bàn thắng cao hơn trong các trận đối đầu trực tiếp;
- Ghi nhiều bàn thắng hơn trong các trận đối đầu trực tiếp;
Trong trường hợp có trên hai đội bằng điểm, sau khi áp dụng các tiêu chí trên, vẫn có hai đội bằng điểm thi các tiêu chí đó lại áp dụng lần nữa với riêng hai đội. Nếu vẫn chưa quyết định được thì áp dụng các tiêu chí tiếp theo:
- Hiệu số bàn thắng cao hơn trong các trận vòng bảng;
- Ghi nhiều bàn thắng hơn trong các trận vòng bảng;
- Tổ chức sút luân lưu nếu chỉ có hai đội bị ràng buộc và họ gặp nhau ở vòng cuối cùng của bảng;
- Điểm kỷ luật (thẻ vàng = 1 điểm, thẻ đỏ là kết quả của hai thẻ vàng = 3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm, thẻ vàng theo sau là thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm);
- Có số trận hoà nhiều hơn.
Vòng bảng
Các trận đấu được diễn ra trong khoảng thời gian từ 24 tháng 10 đến 8 tháng 11 năm 2017.
Lượt trận | Bảng A–B & F | Bảng C–E & G–J | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Ngày | Trận đấu | Ngày | Trận đấu | |||
Bảng G | Bảng C–E & H–J | Bảng D–E & G–I | Bảng C & J | |||
1 | 31 tháng 10 năm 2017 | 3 v 2, 5 v 4 | 24 tháng 10 năm 2017 | 4 tháng 11 năm 2017 | 1 v 4, 2 v 3 | 3 v 1 |
2 | 2 tháng 11 năm 2017 | 4 v 1, 5 v 3 | 26 tháng 10 năm 2017 | 6 tháng 11 năm 2017 | 4 v 2, 3 v 1 | 2 v 3 |
3 | 4 tháng 11 năm 2017 | 1 v 5, 2 v 4 | 28 tháng 10 năm 2017 | 8 tháng 11 năm 2017 | 1 v 2, 3 v 4 | 1 v 2 |
4 | 6 tháng 11 năm 2017 | 2 v 5, 3 v 1 | — | |||
5 | 8 tháng 11 năm 2017 | 4 v 3, 1 v 2 | — |
Bảng A
- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Kyrgyzstan.
- Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương là UTC+6.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 4 | 3 | 0 | 1 | 10 | 3 | +7 | 9 | Vòng chung kết |
2 | ![]() | 4 | 2 | 1 | 1 | 10 | 6 | +4 | 7 | |
3 | ![]() | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 3 | +4 | 7 | |
4 | ![]() | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 8 | −3 | 6 | |
5 | ![]() | 4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 12 | −12 | 0 |
Kyrgyzstan ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
Kyrgyzstan ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Nepal ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bahrain ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
UAE ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
UAE ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Oman ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Nepal ![]() | 0–5 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bahrain ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
Bảng B
- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Tajikistan.
- Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương là UTC+5.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 4 | 3 | 1 | 0 | 12 | 0 | +12 | 10 | Vòng chung kết |
2 | ![]() | 4 | 3 | 0 | 1 | 17 | 1 | +16 | 9 | |
3 | ![]() | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 1 | +4 | 7 | |
4 | ![]() | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 14 | −12 | 1 | |
5 | ![]() | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 22 | −20 | 1 |
Maldives ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Bangladesh ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Sri Lanka ![]() | 0–10 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Maldives ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Uzbekistan ![]() | 6–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
Tajikistan ![]() | 6–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
Bangladesh ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Tajikistan ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
Sri Lanka ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Uzbekistan ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng C
- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Qatar.
- Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương là UTC+3.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 2 | 1 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 4[a] | Vòng chung kết |
2 | ![]() | 2 | 1 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 4[a] | |
3 | ![]() | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4 | −4 | 0 | |
4 | ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Xin rút lui |
- ^ a b Xếp hạng bởi loạt sút luân lưu (Qatar: 3 bàn; Iraq: 2 bàn).
Liban ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Qatar ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
Iraq ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
| 2–3[6] |
|
Bảng D
- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Ả Rập Xê Út.
- Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương là UTC+3.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 8 | 1 | +7 | 9 | Vòng chung kết |
2 | ![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 2 | +2 | 4 | |
3 | ![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 5 | −2 | 4 | |
4 | ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 7 | −7 | 0 |
Yemen ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
Ả Rập Xê Út ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
Ấn Độ ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Turkmenistan ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Turkmenistan ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Ả Rập Xê Út ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Bảng E
- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Jordan; ban đầu Iran được chọn là nơi tổ chức, nhưng sau đó đã được thay đổi.
- Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương là UTC+2.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 7 | Vòng chung kết |
2 | ![]() | 3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 1 | +4 | 5 | |
3 | ![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 | 0 | 4 | |
4 | ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 9 | −7 | 0 |
Iran ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Palestine ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Syria ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Jordan ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Iran ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
Jordan ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Bảng F
- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Hàn Quốc.
- Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương là UTC+9.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 4 | 4 | 0 | 0 | 22 | 0 | +22 | 12 | Vòng chung kết |
2 | ![]() | 4 | 3 | 0 | 1 | 8 | 5 | +3 | 9 | |
3 | ![]() | 4 | 2 | 0 | 2 | 11 | 8 | +3 | 6 | |
4 | ![]() | 4 | 0 | 1 | 3 | 3 | 14 | −11 | 1 | |
5 | ![]() | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 19 | −17 | 1 |
- ^ Indonesia, với tư cách là chủ nhà của vòng chung kết giải đấu, tự động đủ điều kiện bất kể kết quả vòng loại.
Đông Timor ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Indonesia ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Indonesia ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Brunei ![]() | 0–11 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Malaysia ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
Hàn Quốc ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
Đông Timor ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Brunei ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Hàn Quốc ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
Bảng G
- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Campuchia.
- Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương là UTC+7.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 8 | 0 | +8 | 9 | Vòng chung kết |
2 | ![]() | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4 | |
3 | ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | 8 | 4 | +4 | 3 | |
4 | ![]() | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 12 | −12 | 1 |
Myanmar ![]() | 6–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Trung Quốc ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
Philippines ![]() | 0–6 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Campuchia ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Trung Quốc ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
Philippines ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Bảng H
- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Đài Bắc Trung Hoa.
- Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương là UTC+8.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 8 | 1 | +7 | 9 | Vòng chung kết |
2 | ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 2 | +3 | 6 | |
3 | ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 4 | −3 | 3 | |
4 | ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 7 | −7 | 0 |
Việt Nam ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
Lào ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Ma Cao ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
Đài Bắc Trung Hoa ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Việt Nam ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
Đài Bắc Trung Hoa ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
Bảng I
- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Mông Cổ.
- Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương là UTC+8.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 3 | 3 | 0 | 0 | 16 | 1 | +15 | 9 | Vòng chung kết |
2 | ![]() | 3 | 2 | 0 | 1 | 9 | 5 | +4 | 6 | |
3 | ![]() | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 14 | −8 | 3 | |
4 | ![]() | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 14 | −11 | 0 |
Nhật Bản ![]() | 7–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Singapore ![]() | 0–7 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Mông Cổ ![]() | 2–5 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Singapore ![]() | 2–4 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Bảng J
- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Việt Nam (địa điểm trung lập);[7] đáng ra nó được tổ chức tại Úc,[8] nhưng Bộ trưởng ngoại giao Julie Bishop từ chối nhập cảnh cho đội Triều Tiên vào Úc.[9]
- Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương là UTC+7.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 2 | 2 | 0 | 0 | 7 | 1 | +6 | 6 | Vòng chung kết |
2 | ![]() | 2 | 1 | 0 | 1 | 6 | 5 | +1 | 3 | |
3 | ![]() | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 8 | −7 | 0 | |
4 | ![]() | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Xin rút lui[10] |
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Hồng Kông ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
CHDCND Triều Tiên ![]() | 5–1 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Úc ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Bảng xếp hạng các đội xếp thứ 2
Do các bảng có số lượng đội khác nhau và việc rút Afghanistan và Quần đảo Bắc Mariana khỏi bảng C và J.
Để đảm bảo sự công bằng khi so sánh các đội nhì của tất cả các bảng, chỉ tính kết quả các trận đấu giữa đội xếp thứ 2 với đội xếp thứ 1 và đội xếp thứ 3.
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | C | ![]() | 2 | 1 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 4 | Vòng chung kết |
2 | I | ![]() | 2 | 1 | 0 | 1 | 6 | 4 | +2 | 3 | |
3 | J | ![]() | 2 | 1 | 0 | 1 | 6 | 5 | +1 | 3 | |
4 | H | ![]() | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 2 | +1 | 3 | |
5 | F | ![]() | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 4 | 0 | 3 | |
6 | G | ![]() | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 3 | 0 | 3 | |
7 | B | ![]() | 2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 3 | |
8 | E | ![]() | 2 | 0 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 | |
9 | D | ![]() | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 2 | −1 | 1 | |
10 | A | ![]() | 2 | 0 | 1 | 1 | 2 | 6 | −4 | 1 |
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm; 2) hiệu số bàn thắng; 3) số bàn thắng ghi được; 4) điểm kỷ luật; 5) bốc thăm.
Các đội vượt qua vòng loại
16 đội sau đây đủ điều kiện tham dự vòng chung kết.
Đội | Tư cách | Ngày vượt qua | Những lần tham dự giải trước đó 1 |
---|---|---|---|
![]() | Chủ nhà | 25 tháng 7 năm 2017 | 16 (1960, 1961, 1962, 1967, 1969, 1970, 1971, 1972, 1975, 1976, 1978, 1986, 1990, 1994, 2004, 2014) |
![]() | Nhất bảng A | 6 tháng 11 năm 2017 | 13 (1982, 1985, 1988, 1992, 1996, 2000, 2002, 2006, 2008, 2010, 2012, 2014, 2016) |
![]() | Nhất bảng B | 8 tháng 11 năm 2017 | 3 (2006, 2008, 2016) |
![]() | Nhất bảng C | 8 tháng 11 năm 2017 | 13 (1980, 1986, 1988, 1990, 1992, 1994, 1996, 1998, 2002, 2004, 2012, 2014, 2016) |
![]() | Nhất bảng D | 8 tháng 11 năm 2017 | 13 (1973, 1977, 1978, 1985, 1986, 1992, 1998, 2002, 2006, 2008, 2010, 2012, 2016) |
![]() | Nhất bảng E | 8 tháng 11 năm 2017 | 6 (1977, 1978, 2006, 2008, 2010, 2012) |
![]() | Nhất bảng F | 8 tháng 11 năm 2017 | 37 (1959, 1960, 1961, 1962, 1963, 1964, 1965, 1966, 1967, 1968, 1969, 1970, 1971, 1972, 1973, 1974, 1976, 1977, 1978, 1980, 1982, 1986, 1988, 1990, 1992, 1994, 1996, 1998, 2000, 2002, 2004, 2006, 2008, 2010, 2012, 2014, 2016) |
![]() | Nhất bảng G | 28 tháng 10 năm 2017 | 17 (1975, 1976, 1978, 1982, 1985, 1988, 1996, 1998, 2000, 2002, 2004, 2006, 2008, 2010, 2012, 2014, 2016) |
![]() | Nhất bảng H | 6 tháng 11 năm 2017 | 18 (1961, 1962, 1963, 1964, 1965, 1967, 1968, 1969, 1970, 1971, 1974, 2002, 2004, 2006, 2010, 2012, 2014, 2016) 2 |
![]() | Nhất bảng I | 8 tháng 11 năm 2017 | 36 (1959, 1960, 1961, 1962, 1963, 1964, 1965, 1966, 1967, 1968, 1969, 1970, 1971, 1972, 1973, 1974, 1975, 1976, 1977, 1978, 1980, 1988, 1990, 1992, 1994, 1996, 1998, 2000, 2002, 2004, 2006, 2008, 2010, 2012, 2014, 2016) |
![]() | Nhất bảng J | 8 tháng 11 năm 2017 | 6 (2006, 2008, 2010, 2012, 2014, 2016) |
![]() | Đội nhì bảng có thành tích tốt nhất | 8 tháng 11 năm 2017 | 16 (1975, 1976, 1977, 1978, 1982, 1988, 1994, 1998, 2000, 2004, 2006, 2008, 2010, 2012, 2014, 2016) |
![]() | Đội nhì bảng có thành tích tốt thứ 2 | 8 tháng 11 năm 2017 | 32 (1959, 1960, 1961, 1962, 1963, 1964, 1965, 1966, 1967, 1968, 1969, 1970, 1971, 1972, 1973, 1974, 1976, 1980, 1985, 1992, 1994, 1996, 1998, 2000, 2002, 2004, 2006, 2008, 2010, 2012, 2014, 2016) |
![]() | Đội nhì bảng có thành tích tốt thứ 3 | 8 tháng 11 năm 2017 | 12 (1975, 1976, 1978, 1986, 1988, 1990, 2006, 2008, 2010, 2012, 2014, 2016) |
![]() | Đội nhì bảng có thành tích tốt thứ 4 | 8 tháng 11 năm 2017 | 9 (1961, 1966, 1967, 1968, 1969, 1970, 1971, 1972, 1974) |
![]() | Đội nhì bảng có thành tích tốt thứ 5 | 8 tháng 11 năm 2017 | 22 (1959, 1960, 1961, 1962, 1963, 1964, 1965, 1966, 1967, 1968, 1969, 1970, 1971, 1972, 1973, 1974, 1975, 1976, 1977, 1978, 2004, 2006) |
- 1 In đậm chỉ ra nhà vô địch cho năm đó. In nghiêng chỉ ra chủ nhà cho năm đó.
- 2 Tính cả những lần tham dự của Việt Nam Cộng hòa.
Các cầu thủ ghi bàn
- 6 bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
Liu Ruofan
Egy Maulana
Feras Al-Brikan
Jakhongir Abdusalomov
Islom Kenjabaev
- 3 bàn
Moudi Najjar
Ali Hassan Meftah
Mahbubur Rahman
Erpan Ezimjan
Kyosuke Tagawa
Hadi Fayyadh
Jansyerik Maratkhan
Myat Kaung Khant
Kim Hwi-hwang
Arshad Al-Alawi
Um Won-sang
Abdulhadi Shalha
Athamjon Abdulloev
Khalfan Hassan
- 2 bàn
Ramy Najjarine
Sin Kakada
Wang Chung-yu
Saddil Ramdani
Hanis Saghara Putra
Hossein Nokhodkar
Hiroki Ito
Riku Tanaka
Yuta Goke
Mohammad Al-Zu'bi
Lwin Moe Aung
Soe Moe Kyaw
Faisal Al-Harthi
Mohammed Al-Qaidi
Hashim Ali
Danial Syafiq
Lee Kang-in
Lee Sang-jun
Lim Jae-hyuk
Shahrom Samiev
Shervoni Mabatshoev
Danilson Araujo
Ahmed Fawzi
Khaled Al-Blooshi
Sanjar Zokirov
Lê Minh Bình
Trương Tiến Anh
- 1 bàn
Denis Genreau
Fabian Monge
Ahmed Al-Sherooqi
Ebrahim Al-Khatal
Mohamed Waleed Al-Thawadi
Sayed Mohamed Shubbar
Hariz Herman
Mohammad Hanif Adnan
Bishwanath Ghosh
Riyadul Hasan
San Kimheng
Tao Qianglong
Chin Wen-yen
Fong Shao-Chi
Tu Shao-chieh
Chu Wai Kwan
Abhishek Halder
Amarjit Singh Kiyam
Edmund Lalrindika
Muhammad Iqbal
Rafli Mursalim
Alireza Ghaderi
Mohammad Bagheri
Mohammad Khodabandehlo
Ali Raad Kadhim
Ibrahim Bayesh
Mohammed Dawood Yaseen
Hiroto Taniguchi
Mizuki Ando
Takumu Kawamura
Taichi Hara
Yuta Nakamura
Ibrahim Sadeh
Omar Al-Zebdieh
Alimardon Shukurov
Dastan Karypbekov
Erzhan Nurbekov
Gulzhigit Borubaev
Temirbolot Tapaev
Iury Rogério Sousa
Akhyar Rashid
Akif Syahiran
Zhafir Yusoff
Shivan Pillay
Zafuan Azeman
Musannif Mohamed
Rishwan Ismail
Bat-Orgil Gerelt-Od
Bilguun Damdindorj
Ganbold Ganbayar
Hein Htet Aung
Kim Pom-hyok
Paek Chung-song
Yun Min
Ahmed Jamil Al-Oraimi
Saud Al-Habsi
Thamir Al-Zaabi
Ahmed Irshaid
Mohammed Hammo
Abdulla Al-Murisi
Abdulaziz Al-Shahrani
Abdullah Al-Hamddan
Hamed Al-Ghamdi
Mohammed Mali
Saifullah Akbar
Jeon Se-jin
Jeong Ho-jin
Kim Chan
Kim Hyun-woo
Kim Jung-min
Lee Jae-ik
Oh Se-hun
Shabeer Razooniya
Nethma Malshan
Amar Ramadan
Mohamad Al-Hallak
Daler Yodgorov
Ehsoni Panshanbe
Sheriddin Boboev
Umarjon Sharipov
Chokanan Saima-in
Eakkanit Punya
Kritsada Nontharat
Sakunchai Saengthopho
Filomeno Junior Da Costa
Ali Saleh
Majed Rashed
Rashed Mubarak
Abbosbek Jumakulov
Akmal Mozgovoy
Bobur Askarov
Dilshod Saitov
Jasur Rakhimov
Sukhrob Izzatov
Dụng Quang Nho
Nguyễn Hồng Sơn
Nguyễn Lý Nam Cung
Trần Bảo Toàn
Fadi Mohammed Othman
Saqr Al-Harbi
Mohammed Al-Huthaifi
Omar Al-Khader
- Bàn phản lưới
Mohammad Atikuzzaman (trận gặp Uzbekistan)
Hariz Herman (trận gặp Indonesia)
Dagvasuren Tsendjav (trận gặp Nhật Bản)
Erdenechimeg Unur-Erdene (trận gặp Nhật Bản)
Dilshod Saitov (trận gặp Tajikistan)
Nguồn: the-afc.com Lưu trữ 2018-03-27 tại Wayback Machine
Chú thích
- ^ “AFC Competitions Calendar 2017” (PDF). AFC. ngày 12 tháng 4 năm 2016.
- ^ “AFC U-19 Championship 2018 qualifying draw concluded”. AFC. ngày 21 tháng 4 năm 2017.
- ^ “ДУШАНБЕ СТАЛ ХОЗЯИНОМ ОТБОРОЧНЫХ ТУРНИРОВ ЧЕМПИОНАТОВ АЗИИ-2018” (bằng tiếng Nga). Football Federation of Tajikistan. ngày 26 tháng 2 năm 2017.
- ^ “FIFA Congress drives football forward, first female secretary general appointed”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Regulations AFC U-19 Championship 2018”. AFC.
- ^ “Qatar reach AFC U 19 championship”. Qatar Football Association. ngày 8 tháng 11 năm 2017.
- ^ “AFC U-19 Championship 2018 Qualifiers: Group J to be played in Hanoi”. AFC. ngày 13 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Shepparton to host qualifiers for AFC U-19 Championship”. Football Federation Australia. ngày 30 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
- ^ Willoughby, James (ngày 9 tháng 10 năm 2017). “Visa ban on North Korean football team forces major tournament offshore”. The New Daily.
- ^ “Northern Mariana Islands withdraw from AFC U-19 Championship 2018 Qualifiers”. AFC. ngày 16 tháng 10 năm 2017.
Liên kết ngoài
- AFC U-19 Championship, the-AFC.com
- AFC U-19 Championship 2018, stats.the-AFC.com