Giải MAMA cho Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất

Giải MAMA cho Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất
Quốc giaHàn Quốc
Được trao bởiCJ E&M Pictures (Mnet)
Lần đầu tiên1999
Đương kimIU – "Celebrity" (2021)
Nhiều danh hiệu nhấtIU (5 lần)
Nhiều đề cử nhấtBoA, Taeyeon (5 lần)
Trang chủMnet Asian Music Awards

Giải MAMA cho Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất (tiếng Hàn: 여자 가수상), trước đây là Giải thưởng Âm nhạc Châu Á Mnet cho Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất, là một giải thưởng được trao hàng năm bởi CJ E&M (Mnet) tại lễ trao giải MAMA cho nữ nghệ sĩ đạt thành tích xuất sắc nhất trong ngành công nghiệp âm nhạc của năm. Giải được trao lần đầu tiên cho Uhm Jung-hwa (với bài hát "I Don't Know") tại lễ trao giải Mnet Video Music Awards (tên gọi ban đầu của giải MAMA) lần thứ nhất vào năm 1999.[1]

Danh sách nghệ sĩ được đề cử và giành chiến thắng

IU đã giành chiến thắng 5 lần (2012, 2014, 2017, 2020-21)
Baek Ji-young đã giành chiến thắng 3 lần (2006, 2009, 2011)
Lee Soo-young đã giành chiến thắng 2 lần liên tiếp (2003-04)
BoA đã giành chiến thắng 2 lần (2005, 2010)
Lee Hyori đã giành chiến thắng 2 lần (2008, 2013)
Kim Tae-yeon đã giành chiến thắng 2 lần liên tiếp (2015-16)

Thập niên 1990–2000

Năm Nghệ sĩ giành chiến thắng Bài hát Đề cử
1999
(1st)
Uhm Jung-hwa "I Don't Know"
  • Kim Jin-won – "Happy Birthday To You"
  • Lena Park – "A Person in My Dream"
  • Park Ji-yoon – "I Do Not Know Anything"
  • Yangpa – "Adios"
2000
(2nd)
Park Ji-yoon "Coming of Age Ceremony"
  • Kim Hyun-jung – "Are You Really"
  • Baek Ji-young – "Sad Salsa"
  • Uhm Jung-hwa – "Cross"
  • Lee Jung-hyun – "Peace"
2001
(3rd)
Kim Hyun-jung "You Who Left"
  • Yangpa – "Special Night"
  • Uhm Jung-hwa – "Crack"
  • J – "The Saddest Words"
  • T – "As Time Goes By"
2002
(4th)
Jang Na-ra "Sweet Dream"
  • Kim Hyun-jung – "Knife"
  • BoA – "No. 1"
  • Wax – "Please"
  • Lee Soo-young – "La La La"
2003
(5th)
Lee Soo-young "Solitary"
  • Bada – "Music"
  • BoA – "Atlantis Princess"
  • Wax – "Relationship"
  • Lee Hyori – "10 Minutes"
2004
(6th)
"Whistle to Me"
  • Gummy – "Loss Of Memory"
  • BoA – "My Name"
  • Eugene – "Windy"
  • Jang Na-ra – "Is That True?
2005
(7th)
BoA "Girls on Top"
  • Gummy – "No"
  • Lexy – "Tears"
  • Jang Yoon-jeong – "Really!"
  • Chae Yeon – "Two Of Us"
2006
(8th)
Baek Ji-young "I Won't Love"
2007
(9th)
Ivy "Sonata of Temptation"
  • Baek Ji-young – "I Only Need One Love"
  • Yangpa – "Love... What Is It?"
  • Lee Hyori – "Toc Toc Toc"
  • Chae Yeon – "My Love"
2008
(10th)
Lee Hyori "U-Go-Girl"
  • Gummy – "I'm Sorry" ft. T.O.P
  • Seo In-young – "Cinderella"
  • Uhm Jung-hwa – "Disco" ft. T.O.P
  • Younha – "Telepathy"
2009
(11th)
Baek Ji-young "Like Being Hit by a Bullet"
  • Bada – "Mad" ft. Untouchable
  • Son Dam-bi – Saturday Night
  • Younha – "123"
  • Chae Yeon – "Shake"

Thập niên 2010–2020

Năm Nghệ sĩ giành chiến thắng Bài hát Đề cử
2010
(12th)
BoA "Hurricane Venus"
  • Gummy – "Because You're a Man"
  • Son Dam-bi – "Queen"
  • Seo In-young – "Written as Love, Sung as Pain"
  • Lee Hyori – "Chitty Chitty Bang Bang" (feat. Ceejay)
2011
(13th)
Baek Ji-young "Ordinary"
  • Kim Wan-sun – "Super Love"
  • Seo In-young – "Into The Rhythm"
  • IU – "Good Day"
  • G.NA – "Black And White"
2012
(14th)
IU "You and I"
2013
(15th)
Lee Hyori "Bad Girls"
2014
(16th)
IU "Friday"
2015
(17th)
Taeyeon "I"
2016
(18th)
"Why"
2017
(19th)
IU "Palette"
2018
(20th)
Sunmi "Siren"
  • IU – "Bbibbi"
  • Chungha – "Roller Coaster"
  • Taeyeon – "Something New"
  • Heize – "Jenga"
2019
(21st)
Chungha "Gotta Go"
2020
(22nd)
IU "Blueming"
2021
(23rd)
"Celebrity"
2022
(24th)
TBA TBA
  • Taeyeon – "INVU"
  • IU – "Winter Sleep"
  • Miyeon – "Drive"
  • Nayeon – "Pop!"
  • Seulgi – "28 Reasons"

Kỷ lục

Tính đến năm 2020, 6 nghệ sĩ đã giành được giải MAMA cho Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất nhiều hơn một lần.

5 lần
  • IU
3 lần
2 lần

Chú thích

  1. ^ "1999 M.net Korean Music Festival Winners list" Lưu trữ 2014-10-09 tại Wayback Machine. MAMA. Truy cập 2014-06-12.

Tham khảo

  • “M.net Asian Music Awards Winners list by year”. mwave. MAMA. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2022.
  • “M.net Asian Music Awards Broadcasts by year”. mwave. MAMA. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2022.
  • “M.net Asian Music Awards Photos by year”. mwave. MAMA. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2022.

Liên kết ngoài

  • Trang web chính thức của giải MAMA Lưu trữ 2014-10-26 tại Wayback Machine

Bản mẫu:Giải MAMA cho Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất

  • x
  • t
  • s
Lễ hội Âm nhạc Mnet KM (MKMF) → Giải thưởng Âm nhạc châu Á Mnet (MAMA) → Giải MAMA
Hạng mục
Daesang
Giải cạnh tranh
Giải đặc biệt
  • Nghệ sĩ quốc tế xuất sắc nhất
  • Nghệ sĩ Châu Á xuất sắc nhất
Lễ trao giải
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • 2022
Trang web