Baek Ji-young

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Baek.
Baek Ji Young
Baek Ji Young vào năm 2019
Sinh25 tháng 3, 1976 (48 tuổi)
Seoul, Hàn Quốc
Nghề nghiệpCa sĩ
Năm hoạt động1999–nay
Phối ngẫuJung Suk-won (m. 2013)
Con cái1
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
  • K-pop
  • R&B
Hãng đĩaMusic Works
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
백지영
Hanja
白智榮
Romaja quốc ngữBaek Ji-yeong
McCune–ReischauerPaek Chi-yŏng
Hán-ViệtBạch Chí Anh

Baek Ji Young (Tiếng Hàn백지영; Hanja: 白智榮; Hán-Việt: Bạch Chí Anh, sinh ngày 25 tháng 3 năm 1976) là một ca sĩ pop ballad Hàn Quốc.

Đời sống cá nhân

Baek Ji Young đã kết hôn với nam diễn viên Jung Suk-won vào 2 tháng 6 năm 2013 tại Sheraton Grande Walkerhill.[1][2][3] Cặp đôi bắt đầu hẹn hò vào năm 2011,[4][5][6][7][8][9][10][11] và đang chờ đợi đứa con đầu lòng.[12][13][14] Tuy nhiên, vào 27 tháng 6 năm 2013, nó đã được xác nhận rằng Baek bị sẩy thai, sau bốn tháng mang thai.[15][16][17][18]

Danh sách đĩa nhạc

Album phòng thu

  • 1999: Sorrow (Vol. 1)
  • 2000: Rouge (Vol. 2)
  • 2001: Tres (Vol. 3)
  • 2003: Smile (Vol. 4)
  • 2006: Smile Again (Vol. 5)
  • 2007: The Sixth Miracle (Vol. 6)
  • 2008: Sensibility (Vol. 7)
  • 2011: Pitta (Vol. 8)

Mini album

  • 2009: EGO
  • 2012: Good Boy

Album tái phát hành

  • 2000: Volume 1 & 2 Repackage

Album phiên bản đặc biệt

  • 2006: Thank You I Can Smile Again

Album hay nhất & trực tiếp

  • 2001: Live Concert (Album trực tiếp)
  • 2002: Best & Live New Release (Album hay nhất & trực tiếp)
  • 2003: Ultimate Edition (Album hay nhất)
  • 2010: Timeless; The Best (Album hay nhất)
  • 2013: Flash Back (OST Album hay nhất)

EP kỹ thuật số

  • 2006: "Love Is Beautiful"
  • 2006: "Tomorrow" (도전성공시대 '내일은 모델퀸')
  • 2007: "Crush" (với Jade from Sweetbox)
  • 2007: No.1 Hitz: The Biggest Hits From Today's Supersta
  • 2008: "Love Is...Lalala" (với Yuri)
  • 2008: "Gypsy Tears"
  • 2009: "Love Is Not a Crime" ("사랑이 죄인가요") (Ja Myung Go OST)
  • 2009: "Don't Forget" ("잊지 말아요") (IRIS OST)
  • 2010: "That Woman" ("그 여자") (Secret Garden OST)
  • 2011: "Again, I Love You Today" ("오늘도 사랑해") (The Princess' Man OST)
  • 2011: "I Can't Drink" ("아이캔’t 드링크") (The Greatest Love OST)
  • 2012: "It Hurts Here" ("여기가 아파") (A Thousand Days' Promise OST)
  • 2012: "After a Long Time" ("한참 지나서") (Hoàng tử gác mái OST)
  • 2012: "Love and Love" ("사랑아 또 사랑아") (Arang Sử đạo truyện OST)
  • 2013: "Spring Rain" ("봄비") (Gu Family Book OST)
  • 2013: "I'm Just Crying" ("울고만있어") (Good Doctor OST)
  • 2014: "Fervor" ("불꽃") (The Fatal Encounter OST)

Giải thưởng

Mnet Asian Music Awards

Năm Thể loại Đề cử Kết quả
1999 Nghệ sĩ mới đơn xuất sắc nhất "Choice" (선택)[19] Đề cử
2000 Nghệ sĩ nữ xuất sắc nhất "Sad Salsa"[20] Đề cử
2006 Nghệ sĩ nữ xuất sắc nhất "I Won't Love"
(Smile Again)[21]
Đoạt giải
2009 "Like Being Hit by a Bullet"
(Sensibility)[22]
Đoạt giải
2011 "Ordinary"
(Pitta)[23]
Đoạt giải
OST xuất sắc nhất "That Woman" - Secret Garden[23] Đoạt giải

Giải thưởng chương trình âm nhạc

Đây là bộ sưu tập giải thưởng của Baek Ji-young chiến thắng trên chương trình âm nhạc Hàn Quốc.

Inkigayo

Năm Ngày Bài hát
2000 11 tháng 6 Dash
18 tháng 6
20 tháng 8 Sad Salsa
2006 4 tháng 6 사랑안해 (I Won't Love)
2008 21 tháng 12 총맞은것처럼 (Like Being Hit by a Bullet)
2009 4 tháng 1

Music Bank

Năm Ngày Bài hát
2000 25 tháng 5 Dash
1 tháng 6
8 tháng 6
10 tháng 8 Sad Salsa
24 tháng 8
2008 5 tháng 12 총 맞은 것처럼 (Like Being Hit by a Bullet)
12 tháng 12
19 tháng 12
2009 2 tháng 1
9 tháng 1

Music Camp

Năm Ngày Bài hát
2000 27 tháng 5 Dash
3 tháng 6
10 tháng 6

Tham khảo

  1. ^ Moon, Gwang-lip (ngày 3 tháng 6 năm 2013). “Baek wants son that looks like Jung”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ “Baek Ji-young, Jung Suk-won Exchange Wedding Vows”. The Chosun Ilbo. ngày 3 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Hong, Grace Danbi (ngày 30 tháng 5 năm 2013). “Baek Ji Young and Jung Seok Won Reveal Wedding Photos”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ “Singer Baek Ji-young Dates Younger Actor”. The Chosun Ilbo. ngày 1 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  5. ^ Kim, Jessica (ngày 1 tháng 6 năm 2011). “Baek Ji-young, Jung Suk-won admit to dating”. 10Asia. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  6. ^ Sunwoo, Carla (ngày 24 tháng 5 năm 2012). “Baek Ji-young in a modern day Romeo and Juliet tale, sort of”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013.
  7. ^ Kim, Ji-yeon (ngày 18 tháng 4 năm 2013). “Baek Ji Young and Jung Seok Won to Tie the Knot in June”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  8. ^ “Baek Ji-young, Jung Suk-won to Wed in June”. The Chosun Ilbo. ngày 19 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  9. ^ Lee, Sun-min (ngày 19 tháng 4 năm 2013). “Baek Ji-young to wed Jung Suk-won”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  10. ^ Kim, Ji-yeon (ngày 29 tháng 4 năm 2013). “Baek Ji Young and Jung Seok Won to Marry on June 2”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2013.
  11. ^ Jung, Min-ho (ngày 14 tháng 5 năm 2013). “Pregnant for 9 weeks, singer Baek Ji-young to marry in June”. The Korea Times. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2013.
  12. ^ Jung, Min-ho (ngày 14 tháng 5 năm 2013). “Pregnant for 9 weeks, singer Baek Ji-young to marry in June”. The Korea Times. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2013.
  13. ^ “Baek Ji-young Feels Baby Kicks Before Hearing Wedding Bells”. The Chosun Ilbo. ngày 15 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2013.
  14. ^ Lee, Sun-min (ngày 15 tháng 5 năm 2013). “Baek Ji-young will deliver in the fall”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2013.
  15. ^ Lee, Hye-ji (ngày 27 tháng 6 năm 2013). “Baek Ji-young has Miscarriage”. 10Asia. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2013.
  16. ^ “Singer Baek Ji-young suffers miscarriage”. The Korea Herald. ngày 27 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2013.
  17. ^ Lee, Sun-min (ngày 28 tháng 6 năm 2013). “Baek Ji-young has a miscarriage”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2013.
  18. ^ “Baek Ji-young Distraught After Miscarriage”. The Chosun Ilbo. ngày 28 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2013.
  19. ^ "1999 Video Music Award part 1" Lưu trữ 2015-05-20 tại Wayback Machine. MAMA. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2014.
  20. ^ "2000 M.net Korean Music Festival Winners list" Lưu trữ 2012-10-29 tại Wayback Machine. MAMA. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014.
  21. ^ "2006 M.net Korean Music Festival Winners list" Lưu trữ 2013-01-27 tại Wayback Machine. MAMA. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014.
  22. ^ "2009 M.net Korean Music Festival Winners list" Lưu trữ 2013-01-27 tại Wayback Machine. MAMA. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014.
  23. ^ a b "2011 M.net Korean Music Festival Winners list" Lưu trữ 2015-07-03 tại Wayback Machine. MAMA. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014.
Giải thưởng và thành tích
Tiền nhiệm
BoA
Mnet Asian Music Awards lần thứ 8Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất
2006
Kế nhiệm
Ivy
Tiền nhiệm
Lee Hyori
Mnet Asian Music Awards lần thứ 11 – Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất
2009
Kế nhiệm
BoA
Tiền nhiệm
BoA
Mnet Asian Music Awards lần thứ 13 - Nữ nghệ sĩ solo xuất sắc nhất
2011
Kế nhiệm
IU