Vệ tinh dị hình

Ảnh của Voyager 2 chụp Proteus, vệ tinh dị hình có kích thước lớn nhất.
Biểu đồ vẽ quỹ đạo của các vệ tinh dị hình của Sao Thổ. Ở gần trung tâm, quỹ đạo của vệ tinh Titan, vệ tinh có hình cầu, là đường màu đỏ.

Vệ tinh dị hình là các vệ tinh không có hình dạng cầu, bị lồi lõm, có vệ tinh có hình dạng như củ khoai. Trường hơp của chúng có nguyên do từ các vụ va chạm với các thiên thạch trong quá trình hình thành và tồn tại.

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • Irregular Planetary Satellites David Jewitt's pages
  • Irregular Moons Scott Sheppard's pages
  • Discovery circumstances from JPL
  • Mean orbital elements from JPL
  • MPC: Natural Satellites Ephemeris Service
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến thiên văn học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Liệt kê chung theo thứ tự từ Sao Hải Vương trở ra
Đều (vòng trong)
Naiad · Thalassa · Despina · Galatea · Larissa · Hippocamp · Proteus
Triton
Dị hình
Nereid · Halimede · Sao · Laomedeia · Psamathe · Neso
Xem thêm
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin Cổng thông tin
  • x
  • t
  • s
Vệ tinh
tự nhiên của
Các vệ tinh
khác, của
Vệ tinh
hành tinh vi hình
Các vệ tinh
lớn nhất
(bán kính trung bình
≥ 100 km)
theo
kích cỡ
  • Ganymede
    • lớn nhất / 2634 km / 0,413 lần Trái Đất
  • Titan
  • Callisto
  • Io
  • Mặt trăng
  • Europa
  • Triton
  • Titania
  • Rhea
  • Oberon
  • Iapetus
  • Charon
  • Umbriel
  • Ariel
  • Dione
  • Tethys
  • Dysnomia
  • Enceladus
  • Miranda
  • Proteus
  • Mimas
  • Hiʻiaka
  • Nereid
  • Hyperion
  • Phoebe
    • nhỏ nhất / 106 km / 0,017 lần Trái Đất
theo tên
  • Ariel
  • Callisto
  • Charon
  • Dione
  • Dysnomia
  • Enceladus
  • Europa
  • Ganymede
  • Hiʻiaka
  • Hyperion
  • Iapetus
  • Io
  • Mimas
  • Mặt Trăng
  • Miranda
  • Nereid
  • Oberon
  • Phoebe
  • Proteus
  • Rhea
  • Tethys
  • Titan
  • Titania
  • Triton
  • Umbriel
  • x
  • t
  • s
Vệ tinh
tự nhiên của
Các vệ tinh
khác, của
Vệ tinh
hành tinh vi hình
Các vệ tinh
lớn nhất
(bán kính trung bình
≥ 100 km)
theo
kích cỡ
  • Ganymede
    • lớn nhất / 2634 km / 0,413 lần Trái Đất
  • Titan
  • Callisto
  • Io
  • Mặt trăng
  • Europa
  • Triton
  • Titania
  • Rhea
  • Oberon
  • Iapetus
  • Charon
  • Umbriel
  • Ariel
  • Dione
  • Tethys
  • Dysnomia
  • Enceladus
  • Miranda
  • Proteus
  • Mimas
  • Hiʻiaka
  • Nereid
  • Hyperion
  • Phoebe
    • nhỏ nhất / 106 km / 0,017 lần Trái Đất
theo tên
  • Ariel
  • Callisto
  • Charon
  • Dione
  • Dysnomia
  • Enceladus
  • Europa
  • Ganymede
  • Hiʻiaka
  • Hyperion
  • Iapetus
  • Io
  • Mimas
  • Mặt Trăng
  • Miranda
  • Nereid
  • Oberon
  • Phoebe
  • Proteus
  • Rhea
  • Tethys
  • Titan
  • Titania
  • Triton
  • Umbriel