Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 – Khu vực châu Đại Dương (Vòng 3)
Vòng 3 của Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Đại Dương diễn ra được bắt đầu vào ngày 7 tháng 11 năm 2016.[1]
Thể thức
Tổng cộng có 6 đội thắng từ Cúp bóng đá châu Đại Dương (vòng 2) được chia làm 2 bảng 3 đội, chọn ra hai đội xuất sắc nhất lọt vào trận đấu cuối cùng, rồi tiếp tục chọn ra đội xuất sắc nhất sẽ giành quyền tham dự vòng play-off liên lục địa.
Các đội tuyển vượt qua vòng loại
Bảng (Cúp quốc gia) | Vô địch | Á quân | Hạng ba |
---|---|---|---|
A | ![]() | ![]() | ![]() |
B | ![]() | ![]() | ![]() |
Phân loại hạt giống
Lễ bốc thăm cho vòng 3 sẽ được diễn ra ngay sau khi vòng 2 (Cúp bóng đá châu Đại Dương 2016) hoàn thành.
Tự động | Nhóm 1 | Nhóm 2 |
---|---|---|
|
Vòng bảng
Tiêu chí xếp hạng vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 |
---|
Với thể thức sân nhà và sân khách, việc xếp hạng các đội trong mỗi bảng được dựa trên các tiêu chí sau đây (quy định các Điều 20.6 và 20.7):[2]
|
Bảng A
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() | ![]() | ![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 4 | 3 | 1 | 0 | 6 | 0 | +6 | 10 | Giành quyền vào trận đấu chung kết OFC | — | 2–0 | 2–0 | |
2 | ![]() | 4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 5 | −1 | 5 | 0–0 | — | 2–1 | ||
3 | ![]() | 4 | 0 | 1 | 3 | 3 | 8 | −5 | 1 | 0–2 | 2–2 | — |
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
New Zealand ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Rojas ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (OFC) |
New Caledonia ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (OFC) |
Fiji ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (OFC) | Wood ![]() Rojas ![]() |
New Zealand ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Thomas ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (OFC) |
Fiji ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Waqa ![]() Krishna ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (OFC) | Wamowe ![]() |
New Caledonia ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Ounei ![]() Sele ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (OFC) | Saukuru ![]() |
Bảng B
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() | ![]() | ![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 4 | 3 | 0 | 1 | 6 | 6 | 0 | 9 | Giành quyền vào trận đấu chung kết OFC | — | 1–0 | 3–2 | |
2 | ![]() | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 4 | +3 | 6 | 3–0[a] | — | 1–2 | ||
3 | ![]() | 4 | 1 | 0 | 3 | 6 | 9 | −3 | 3 | 1–2 | 1–3 | — |
- ^ FIFA xử Tahiti thắng 3–0 sau khi ban tổ chức phát hiện cầu thủ Henry Fa'arodo của Quần đảo Solomon không đủ điều kiện thi đấu, khi đó Tahiti dẫn trước Quần đảo Solomon với tỉ số 1–0.[3]
Tahiti ![]() | 3–0 Xử thắng[note 1] | ![]() |
---|---|---|
Keck ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (OFC) |
Quần đảo Solomon ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Poila ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (OFC) |
Papua New Guinea ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Dabinyaba ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (OFC) | Graglia ![]() T. Tehau ![]() |
Tahiti ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Keck ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (OFC) | Aisa ![]() Gunemba ![]() |
Quần đảo Solomon ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
Kaua ![]() Totori ![]() Lea'alafa ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (OFC) | Foster ![]() Aisa ![]() |
Papua New Guinea ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Gunemba ![]() | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (OFC) | Fa'arodo ![]() Donga ![]() |
Chung kết
Đội thắng cuộc sẽ giành quyền tham dự vòng đấu play-off. Các ngày đã được đặt cho trận chung kết hai lượt như hiện tại giữa ngày 28 tháng 8 và 5 tháng 9 năm 2017.[4]
Ghi chú: Thứ tự của các lượt để được quyết định.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
New Zealand ![]() | 8–3 | ![]() | 6–1 | 2–2 |
New Zealand ![]() | 6–1 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (FIFA) Chi tiết (OFC) | Fa'arodo ![]() |
Quần đảo Solomon ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết (FIFA) Chi tiết (OFC) |
|
Danh sách cầu thủ ghi bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
Marco Rojas
Ryan Thomas
Henry Fa'arodo
- 2 bàn
Mone Wamowe
Patrick Aisa
Raymond Gunemba
Micah Lea'alafa
Sylvain Graglia
Tauhiti Keck
- 1 bàn
Roy Krishna
Epeli Saukuru
Saula Waqa
Emile Ounei
Richard Sele
Kosta Barbarouses
Myer Bevan
Michael McGlinchey
Nigel Dabinyaba
Michael Foster
Jerry Donga
Atkin Kaua
Emmanuel Poila
Benjamin Totori
Teaonui Tehau
- phản lưới nhà
Hadisi Aengari (trong trận gặp New Zealand)
Chú thích
- ^ FIFA xử Tahiti thắng 3–0 sau khi ban tổ chức phát hiện cầu thủ Henry Fa'arodo của Quần đảo Solomon không đủ điều kiện thi đấu, khi đó Tahiti dẫn trước Quần đảo Solomon với tỉ số 1–0.[3]
Tham khảo
- ^ “Preliminary competition format outlined”. Oceania Football Confederation. ngày 10 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com.
- ^ a b “Several member associations sanctioned for incidents during FIFA World Cup qualifiers and friendlies”. FIFA.com. 19 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Next steps to Russia laid out”. Football NZ. ngày 8 tháng 7 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.
Liên kết ngoài
- Trang web Giải vô địch bóng đá thế giới chính thức
- Vòng loại – Châu Đại Dương: Vòng 3 Lưu trữ 2016-03-26 tại Wayback Machine, FIFA.com
- 2018 WCQ Stage 3, oceaniafootball.com