Tầng Santon

Hệ/
Kỷ
Thống/
Thế
Bậc/
Kỳ
Tuổi
(Ma)
Paleogen Paleocen Đan Mạch trẻ hơn
Creta Thượng
/Muộn
Maastricht 66.0 72.1
Champagne 72.1 83.6
Santon 83.6 86.3
Cognac 86.3 89.8
Turon 89.8 93.9
Cenoman 93.9 100.5
Hạ/Sớm Alba 100.5 ~113.0
Apt ~113.0 ~125.0
Barrême ~125.0 ~129.4
Hauterive ~129.4 ~132.9
Valangin ~132.9 ~139.8
Berrias ~139.8 ~145.0
Jura Thượng
/Muộn
Tithon già hơn
Phân chia kỷ Creta theo ICS năm 2017.[1]

Tầng Santon là một kỳ trong niên đại địa chất hay một bậc trong địa tầng. Nó thuộc thế Creta muộn hoặc thống Creta trên, có niên đại kéo dài từ ~ 86.3 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước) tới ~ 83.6 Ma. Tầng Santon theo sau tầng Cognac và đứng trước tầng Champagne.[2]

Địa tầng

Tầng Santon được đề xuất bởi nhà địa chất học người Pháp Henri Coquand vào năm 1857. Nó được đặt tên dựa theo tên La tinh (Mediolanum Santonum) của quận lỵ Saintes trong khu vực Saintonge, nơi mà khu vực điển hình gốc nằm.

Đáy (móng) tầng Santon được xác định là sự xuất hiện của các loài thân mềm hai mảnh vỏ inoceramid Cladoceramus undulatoplicatus. Đỉnh của nó (đáy của tầng Champagne) được đánh dẫu bằng sự tuyệt chủng của loài huệ biển Marsupites testudinarius.[3] GSSP (mặt cắt tham chiếu chính thức) cho đáy tầng Santon được định nghĩa tại 94,4 m ở ranh giới phía đông của mỏ đá Cantera de Margas, phía nam Olazagutia (Navarra, bắc Tây Ban Nha, tại tọa độ 42°52′5,3″B 2°11′40″T / 42,86667°B 2,19444°T / 42.86667; -2.19444) và được đánh dấu là sự xuất hiện lần đầu tiên của loài động vật hai mảnh vỏ Platyceramus undulatoplicatus[4].

Phân chia

Tầng Santon đôi khi được chia thành các phân tầng Hạ, Trung và Thượng. Trong đại dương Tethys tầng Santon cùng niên đại với một đới sinh vật cúc đá (Amonoidea) là Placenticeras polyopsisSinh địa tầng dựa trên Inoceramidae, nannoplankton hoặc trùng lỗ (Foraminifera) là chi tiết hơn.

Cổ sinh vật học

†Ankylosauria

Ankylosaurs ở tầng Santon
Đơn vị phân loại Thời gian tồn tại Vị trí Đặc điểm Hình ảnh

Chim (khủng long chân thú biết bay)

Chim ở tầng Santon
Đơn vị phân loại Thời gian tồn tại Vị trí Đặc điểm Hình ảnh

Apatornis[6]

Neuquenornis[5]

Parahesperornis[6]

Patagopteryx[5]

Cá sụn

Cá sụn ở tầng Santon
Đơn vị phân loại Thời gian tồn tại Vị trí Đặc điểm Hình ảnh
  • Hexanchus microdon
  • Notidanodon
  • Notidanoides[6]

†Ceratopsia

Ceratopsia ở tầng Santon
Đơn vị phân loại Thời gian tồn tại Vị trí Đặc điểm Hình ảnh
Graciliceratops
Udanoceratops

Crocodylomorpha

Crocodylomorpha ở tầng Santon
Đơn vị phân loại Thời gian tồn tại Vị trí Đặc điểm Hình ảnh
  • Notosuchus
Phục dựng của Notosuchus, một họ hàng của cá sấu
  • Shamosuchus

Thú

Thú ở tầng Santon
Đơn vị phân loại Thời gian tồn tại Vị trí Đặc điểm Hình ảnh
  • Paracimexomys
  1. Paracimexomys magister[5]

†Ornithopoda

Ornithopoda ở tầng Santon
Đơn vị phân loại Thời gian tồn tại Vị trí Đặc điểm Hình ảnh
Claosaurus
Gryposaurus
Nipponosaurus, một chi khủng long mỏ vịt

†Plesiosauria

Plesiosauria ở tầng Santon
Đơn vị phân loại Thời gian tồn tại Vị trí Đặc điểm Hình ảnh
D. osborni (từ tầng Cognac tới tầng Champagne) Fort Hays Limestone, Kansas, USA

†Pterosauria

Pterosauria ở tầng Santon
Đơn vị phân loại Thời gian tồn tại Vị trí Đặc điểm Hình ảnh
  • Aralazhdarcho
Bakonydraco
  • Caiuajara
  • Bakonydraco
  • Samrukia

†Sauropoda

Sauropods ở tầng Santon
Đơn vị phân loại Thời gian tồn tại Vị trí Đặc điểm Hình ảnh

Bò sát có vảy

Bò sát có vảy ở tầng Santon
Đơn vị phân loại Thời gian tồn tại Vị trí Đặc điểm Hình ảnh

Eonatator

Tylosaurus
  • Madtsoia
  1. Madtsoia madagascariensis[6]

Pannoniasaurus

Tylosaurus

†Theropoda (phi chim)

Theropoda phi chim ở tầng Santon
Đơn vị phân loại Thời gian tồn tại Vị trí Đặc điểm Hình ảnh

Achillesaurus[5]

Achillobator

Alectrosaurus

Aucasaurus[5]

Thực vật

Tham khảo

  1. ^ “ICS Timescale Chart”. www.stratigraphy.org.
  2. ^ Gradstein et al. (2004)
  3. ^ “GeoWhen Database - Santonian”. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2015. Version 1.1.0.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  4. ^ Santonian
  5. ^ a b c d e f g Chỉ biết có tại tầng này
  6. ^ a b c d e Niên đại không chắc chắn
Tài liệu

Liên kết ngoài

  • GeoWhen Database - Santonian
  • Late Cretaceous timescale, at the website of the subcommission for stratigraphic information of the ICS
  • Stratigraphic chart of the Late Cretaceous Lưu trữ 2004-05-11 tại Wayback Machine, at the website of Norges Network of offshore records of geology and stratigraphy
Cretaceous Period
Lower/Early Cretaceous Upper/Late Cretaceous
Berriasian | Valanginian | Hauterivian
Barremian| Aptian | Albian
Cenomanian | Turonian | Coniacian
Santonian |Campanian | Maastrichtian
  • x
  • t
  • s
Tân sinh
(Cenozoi)¹
(hiện nay–66,0 Ma)
Đệ tứ (hiện nay–2,588 Ma)
Neogen (2,588–23,03 Ma)
Paleogen (23,03–66,0 Ma)
Trung sinh
(Mesozoi)¹
(66,0–252,17 Ma)
Creta (66,0–145,0 Ma)
Jura (145,0–201,3 Ma)
Trias (201,3–252,17 Ma)
Cổ sinh
(Paleozoi)¹
(252,17–541,0 Ma)
Permi (252,17–298,9 Ma)
Carbon (298,9–358,9 Ma)
Devon (358,9–419,2 Ma)
Silur (419,2–443,8 Ma)
Ordovic (443,8–485,4 Ma)
Cambri (485,4–541,0 Ma)
Nguyên sinh
(Proterozoi)²
(541,0 Ma–2,5 Ga)
Neoproterozoi (541,0 Ma–1 Ga)
Mesoproterozoi (1–1,6 Ga)
Paleoproterozoi (1,6–2,5 Ga)
Thái cổ
(Archean)²
(2.5–4 Ga)
Eras
(Thái Cổ)
  • Tân Thái cổ (Neoarchean) (2,5–2,8 Ga)
  • Trung Thái cổ (Mesoarchean) (2,8–3,2 Ga)
  • Cổ Thái cổ (Paleoarchean) (3,2–3,6 Ga)
  • Tiền Thái cổ (Eoarchean) (3,6–4 Ga)
Hỏa thành
(Hadean)²
(4–4,6 Ga)
 
 
Đơn vị: Ka = Kilo annum: ngàn năm; Ma = Mega annum: triệu năm; Ga = Giga annum: tỷ năm.
¹ = Phanerozoic eon. ² = Precambrian supereon