Naungdawgyi

Bài viết này có chứa ký tự Myanmar. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì các chữ Myanmar.

Dabayin Min (tiếng Miến Điện: ဒီပဲယင်းမင်း), thường được gọi là Naungdawgyi (tiếng Miến Điện: နောင်တော်ကြီး, [nàʊɰ̃dɔ̀dʑí]; tháng 8 năm 1734 – 28 tháng 11 năm 1763) là vua thứ nhì của triều Konbaung của Miến Điện. Sinh ra với tên gọi Maung Hlauk và sau này là Hoàng tử Debayin, ông là con trai cả của Alaungpaya, người thành lập triều Konbaung. Ông đã trở thành người sẽ đương nhiên thừa kế ngôi vị từ tháng 4 năm 1752, và đã lên ngôi sang khi phụ hoàng băng hà ngày 11 tháng 5 năm 1760. Naungdawgyi đã đăng quang vào ngày 26 tháng 7 năm 1760 tại Sagaing, và lên ngai vàng tại Shwebo ngày 9 tháng 2 năm 1761.[1]

Đã có nhiều cuộc nổi loạn bùng lên trong thời kỳ trị vì ngắn ngủi của Naungdawgyi, cuộc nổi loạn nghiêm trọng nhất là đợt dưới sự chỉ huy của Myat Htun, một trong các vị tướng của quân đội phụ hoàng ông trở về từ Ayutthaya sau khi vua cha băng hà. Vị tướng này đã chiếm Ava năm 1760 với 12.000 quân với ý đồ khôi phục triều Taungoo.

Tham khảo

  1. ^ Christopher Buyers. “The Konbaung Dynasty Genealogy: King Alaungpaya and King Naungdawgyi”. royalark.net. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2009.

Thư mục

  • Alves, Captain Walter. “Diary of the Proceedings of an Embassy to Burma in 1760” (PDF). SOAS. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2011. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  • Bareh, Hamlet (2001). Encyclopaedia of North-East India. 3. New Delhi: Mittal Publications. ISBN 978-81-7099-790-0.
  • Hall, D.G.E. (1960). Burma (ấn bản 3). Hutchinson University Library. ISBN 978-1-4067-3503-1.
  • Harvey, G. E. (1925). History of Burma: From the Earliest Times to 10 March 1824. London: Frank Cass & Co. Ltd.
  • Htin Aung, Maung (1967). A History of Burma. New York and London: Cambridge University Press.
  • James, Helen (2004). “Burma-Siam Wars and Tenasserim”. Trong Keat Gin Ooi (biên tập). Southeast Asia: a historical encyclopedia, from Angkor Wat to East Timor, Volume 2. ABC-CLIO. ISBN 1-57607-770-5.
  • Kyaw Thet (1962). History of Union of Burma (bằng tiếng Miến Điện). Yangon: Yangon University Press.
  • Maung Maung Tin, U (1905). Konbaung Hset Maha Yazawin (bằng tiếng Miến Điện). 1–3 (ấn bản 2004). Yangon: Department of Universities History Research, University of Yangon.
  • Myint-U, Thant (2006). The River of Lost Footsteps—Histories of Burma. Farrar, Straus and Giroux. ISBN 978-0-374-16342-6.
  • Phayre, Lt. Gen. Sir Arthur P. (1883). History of Burma (ấn bản 1967). London: Susil Gupta.
  • Saratsawadi, Ongsakun (2005). Dolina W. Millar, Sandy M. Barron (biên tập). History of Lan Na (ấn bản 2). Silkworm Books. ISBN 9789749575840.
Naungdawgyi
Sinh: tháng 8, 1734 Mất: 28 tháng 11, 1763
Tước hiệu
Tiền nhiệm
Alaungpaya
Vua Miến Điện
11 tháng 5 năm 1760 – 28 tháng 11 năm 1763
Kế nhiệm
Hsinbyushin
  • x
  • t
  • s
Alaungpaya · Naungdawgyi · Hsinbyushin · Singu · Phaungkaza · Bodawpaya · Bagyidaw · Tharrawaddy · Pagan · Mindon · Thibaw
Hình tượng sơ khai Bài viết lịch sử này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s